Bài 23
Em đã bị Mẹ mắng.
Chị Anna và chị Sakura đang nói chuyện với nhau ở trường. Chị Sakura hỏi thăm chị Anna về tình hình hôm đi về muộn.
Mẫu câu chính:
OKÂSAN NI SHIKARAREMASHITA
Hội thoại
さくら | この間は門限に間に合った? | Hôm trước có kịp giờ đóng cửa kí túc xá không?
|
---|---|---|
Sakura | KONOAIDA WA MONGEN NI MANIATTA?
Hôm trước có kịp giờ đóng cửa kí túc xá không?
|
|
アンナ | いいえ。間に合いませんでした。 それで、お母さんに叱られました。 |
Không ạ. Em đã không về kịp. Vì thế, em đã bị Mẹ mắng. |
Anna | IIE. MANIAIMASEN DESHITA. SOREDE, OKÂSAN NI SHIKARAREMASHITA. Không ạ. Em đã không về kịp.
Vì thế, em đã bị Mẹ mắng.
|
|
アンナ | 掃除当番が3回増えました。 | Em phải làm nhiệm vụ dọn dẹp thêm 3 lần.
|
Anna | SÔJI TÔBAN GA SANKAI FUEMASHITA.
Em phải làm nhiệm vụ dọn dẹp thêm 3 lần.
|
|
さくら | それは大変だったね。 | Thế thì khổ thân nhỉ!
|
Sakura | SORE WA TAIHEN DATTA NE.
Thế thì khổ thân nhỉ!
|
Mẫu ngữ pháp
MASEN DESHITA
Để đổi động từ ở thể MASU sang thể phủ định ở quá khứ thì thay MASU bằng MASEN DESHITA.
Ví dụ:
MANIAIMASU (kịp)
>> thể phủ định: MANIAIMASEN (không kịp)
>> thể phủ định ở quá khứ: MANIAIMASEN DESHITA (đã không kịp)
Thưa cô, em hỏi!
Cách nói bị động
Chúng ta dùng cách nói bị động khi nói từ vị trí của người bị một hành động nào đó tác động lên. Trong câu bị động, chúng ta dùng động từ ở thể bị động và trợ từ NI để chỉ chủ thể của hành động.
Từ tượng thanh & tượng hình
Dọn dẹp
Tiếng Nhật là ngôn ngữ có rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình. Một loạt các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật, từ tiếng kêu của loài vật đến các cụm từ chỉ cảm xúc của con người, được thể hiện bằng âm thanh.
Tâm sự của Anna
Dọn dẹp thật là mệt. Nhưng mà khi làm xong, mọi thứ trông PIKA PIKA (sáng bóng lên) mình lại thấy vui.