Bài 13
Tôi thích tiểu thuyết.
Chị Sakura và anh Rodrigo tiếp tục trò chuyện tại bữa tiệc tổ chức ở kí túc xá của sinh viên nước ngoài.
Mẫu câu chính:
SHÔSETSU GA SUKI DESU
Hội thoại
さくら | ロドリゴさんの趣味は何ですか。 | Sở thích của anh Rodrigo là gì?
|
---|---|---|
Sakura | RODORIGO-SAN NO SHUMI WA NAN DESU KA.
Sở thích của anh Rodrigo là gì?
|
|
ロドリゴ | 読書です。特に歴史小説が好きです。 | Sở thích của tôi là đọc sách. Đặc biệt là tôi thích tiểu thuyết lịch sử.
|
Rodrigo | DOKUSHO DESU. TOKUNI REKISHI SHÔSETSU GA SUKI DESU.
Sở thích của tôi là đọc sách. Đặc biệt là tôi thích tiểu thuyết lịch sử.
|
|
さくら | へえ。新宿に新しい本屋が出来ましたよ。 みんなで行きませんか。 |
Thế à? Ở Shinjuku có một hiệu sách mới mở đấy.
Tất cả mọi người cùng đi không?
|
Sakura | HÊ. SHINJUKU NI ATARASHII HON-YA GA DEKIMASHITA YO. MINNA DE IKIMASEN KA. Thế à? Ở Shinjuku có một hiệu sách mới mở đấy.
Tất cả mọi người cùng đi không?
|
Mẫu ngữ pháp
A WA B GA SUKI DESU
A thích B.
SUKI là tính từ, có nghĩa là “thích”. GA là trợ từ đứng sau từ chỉ đối tượng của một tính từ.
Ví dụ: ANNA WA MANGA GA SUKI DESU. (Anna thích truyện tranh.)
MASEN KA
Nếu đổi MASU trong các động từ thể MASU thành MASEN KA, nghĩa là bạn đang rủ hoặc mời mọi người làm một việc gì đó.
Ví dụ:
MINNA DE HON-YA NI IKIMASU. (Tất cả mọi người cùng đi đến hiệu sách.)
>> MINNA DE HON-YA NI IKIMASEN KA. (Tất cả mọi người cùng đi đến hiệu sách không?)
Thưa cô, em hỏi!
2 loại tính từ
Về cơ bản, tính từ được chia làm 2 loại: các tính từ kết thúc bằng âm tiết I và những từ còn lại. Những từ kết thúc bằng âm tiết I được gọi là tính từ đuôi I. Ví dụ như HIROI, "rộng", và ATARASHII, "mới".
Từ tượng thanh & tượng hình
Sáng bóng, lấp lánh
Tiếng Nhật là ngôn ngữ có rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình. Một loạt các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật, từ tiếng kêu của loài vật đến các cụm từ chỉ cảm xúc của con người, được thể hiện bằng âm thanh.
Tâm sự của Anna
Anh Rodrigo rất giỏi. Hình như anh ấy đọc được tiểu thuyết bằng tiếng Nhật. Mình sẽ cố hết sức để có thể đọc được truyện tranh bằng tiếng Nhật.