Ngựa

Ngôn ngữ Nhật Bản rất phong phú về từ ngữ và cách diễn đạt chịu ảnh hưởng của tự nhiên, lịch sử và văn hóa. Tập này chúng ta xem xét các từ và cụm từ liên quan đến ngựa. Kể từ khi đến từ lục địa châu Á vào khoảng thế kỷ thứ 5, ngựa đã đóng một vai trò quan trọng trong vận chuyển và trồng trọt ở Nhật Bản. Người Nhật coi ngựa như một thành viên trong gia đình. Từ nhà của mình ở Kyoto, nhà thơ và dịch giả văn học Peter MacMillan hướng dẫn chúng ta về những từ ngữ này và văn hóa đằng sau chúng.

Rachi ga akanai (“hàng rào không mở”): Được sử dụng rộng rãi trong cuộc trò chuyện hàng ngày với nghĩa là "mọi thứ chẳng đi đến đâu cả"
Michikusa o kuu (“ăn cỏ ven đường”): rong chơi, mải chơi
Jajauma: một con ngựa chưa được thuần hóa / một đứa trẻ hư
Ema: tấm bảng bằng gỗ được dâng cúng tại các đền thờ để cầu nguyện điều gì đó hoặc để bày tỏ lòng biết ơn đối với lời cầu nguyện đã được đáp ứng
Jinba ittai: cụm từ được sử dụng để mô tả một con ngựa và người cưỡi nó phối hợp biểu diễn hoàn hảo

Transcript