Bài 34
Mềm và ngon quá ạ!
Sau khi chị Anna đến lễ hội ở trường đại học với anh Kenta, cả 2 cùng đến hiệu sushi băng chuyền.
Mẫu câu chính:
YAWARAKAKUTE OISHII DESU
Hội thoại
健太 | あっ、トロが来た。 | A, toro đến rồi!
|
---|---|---|
Kenta | A', TORO GA KITA.
A, toro đến rồi!
|
|
アンナ | トロって何ですか。 | Toro là cái gì thế ạ?
|
Anna | TORO TTE NAN DESU KA.
Toro là cái gì thế ạ?
|
|
健太 | マグロのおなかの部分です。どうぞ。 | Nó là phần bụng của cá ngừ đại dương. Mời em!
|
Kenta | MAGURO NO ONAKA NO BUBUN DESU. DÔZO.
Nó là phần bụng của cá ngừ đại dương. Mời em!
|
|
アンナ | いただきます。 やわらかくておいしいです。 |
Em xin phép. Mềm và ngon quá ạ!
|
Anna | ITADAKIMASU. YAWARAKAKUTE OISHII DESU. Em xin phép. Mềm và ngon quá ạ!
|
Mẫu ngữ pháp
TTE NAN DESU KA
Khi nghe được từ nào mà bạn không biết, bạn có thể hỏi ý nghĩa của từ đó bằng cách nói từ đó và thêm TTE NAN DESU KA.
Ví dụ: TORO TTE NAN DESU KA. (Toro là cái gì thế ạ?)
Tính từ thể TE + Tính từ
Nếu muốn dùng từ 2 tính từ trở lên thì đổi các tính từ đứng trước sang thể TE.
Xem thêm trong phần "Thưa cô, em hỏi".
Thưa cô, em hỏi!
Cách chia tính từ TE
Nếu muốn dùng từ 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một đối tượng nào đó, thì đổi các tính từ đứng trước sang thể TE.
Từ tượng thanh & tượng hình
Vị của món ăn
Tiếng Nhật là ngôn ngữ có rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình. Một loạt các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật, từ tiếng kêu của loài vật đến các cụm từ chỉ cảm xúc của con người, được thể hiện bằng âm thanh.
Tâm sự của Anna
Mình được biết là ở Nhật, trước bữa ăn, nói ITADAKIMASU để tỏ lòng biết ơn người nấu. Ngoài ra còn để cảm ơn thịt, cá, rau củ và những người nuôi trồng, thu hoạch chúng để mình được ăn.