Bài 28
Chào mừng em đến Shizuoka.
Chị Anna đến thành phố Shizuoka với chị Sakura. Anh Kenta, em họ chị Sakura, ra ga đón họ.
Mẫu câu chính:
SHIZUOKA E YÔKOSO
Hội thoại
さくら | こちらは、いとこの健太くん。 | Đây là em họ chị, Kenta.
|
---|---|---|
Sakura | KOCHIRA WA, ITOKO NO KENTA-KUN.
Đây là em họ chị, Kenta.
|
|
健太 | 静岡へようこそ。 | Chào mừng em đến Shizuoka.
|
Kenta | SHIZUOKA E YÔKOSO.
Chào mừng em đến Shizuoka.
|
|
さくら | 彼はカメラに詳しいから、いろいろきいてね。 | Cậu ấy biết nhiều về máy ảnh, nên có gì cứ hỏi cậu ấy nhé.
|
Sakura | KARE WA KAMERA NI KUWASHII KARA, IROIRO KIITE NE.
Cậu ấy biết nhiều về máy ảnh, nên có gì cứ hỏi cậu ấy nhé.
|
|
アンナ | どうぞよろしくお願いします。 | Mong được anh giúp đỡ.
|
Anna | DÔZO YOROSHIKU ONEGAI SHIMASU.
Mong được anh giúp đỡ.
|
|
健太 | (アンナちゃん、かわいいなあ) | (Anna dễ thương quá!)
|
Kenta | (ANNA-CHAN, KAWAII NÂ.)
(Anna dễ thương quá!)
|
Mẫu ngữ pháp
E YÔKOSO
E là trợ từ chỉ điểm kết thúc của sự di chuyển. YÔKOSO là "chào mừng".
Ví dụ: NIHON E YÔKOSO. (Chào mừng anh/chị đến Nhật Bản.)
NI KUWASHII
Trợ từ NI chỉ điều mà người đó hiểu biết.
Ví dụ: KENTA WA KAMERA NI KUWASHII.
(Anh Kenta biết nhiều về máy ảnh.)
Thưa cô, em hỏi!
Sự khác nhau giữa KARA và NODE
Chúng ta dùng cả KARA và NODE để giải thích lý do. Ví dụ, nếu một tính từ, như KAWAII, nghĩa là “dễ thương”, là lý do, thì có thể nói cả 2 cách là KAWAII KARA hoặc KAWAII NODE.
Từ tượng thanh & tượng hình
Tiếng còi xe
Tiếng Nhật là ngôn ngữ có rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình. Một loạt các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật, từ tiếng kêu của loài vật đến các cụm từ chỉ cảm xúc của con người, được thể hiện bằng âm thanh.
Tâm sự của Anna
Nói đến Shizuoka, mình nghĩ ngay đến núi Phú Sĩ, ngọn núi đã được công nhận là Di sản văn hóa thế giới năm 2013. Mình phải hỏi anh Kenta những điểm ngắm cảnh tuyệt đẹp ở đó mới được.